Gạch nhẹ chưng áp AAC SCL-BLOCK là sản phẩm gạch xây nhẹ cao cấp, được sản xuất theo công nghệ khí chưng áp của Cộng Hòa Liên Bang Đức
Trọng lượng nhẹ
Gạch bê tông khí chưng ápSCL-BLOCK nhẹ hơn từ1/2 đến 1/3 so với gạch nung và chỉ bằng 1/4 trọng lượng gạch bê tông thường. Nguyên nhân chính là do kết cấu bọt khí chiếm đến 80% toàn bộ cấu tạo bên trong viên gạch. Đây là đặc tính nổi trội giúp tiết kiệm lượng vật liệu làm khung, móng cọc, cũng như giúp vận chuyển, thi công dễ dàng.
Cách âm tốt
Gạch bê tông khí chưng áp AAC SCL –BLOCK có cách tản âm tự nhiên nhờ vào cấu trúc bọt khí và khả năng hấp thụ âm thanh vượt trội. Dù âm thanh từ bên ngoài đi vào phòng hay từ trong phòng đi ra đều bắt buộc chuyển động theo đường zig-Zag, sóng âm bị chia nhỏ dần tại các đường gãy và giảm đến mức tối thiểu khi xuyên được qua tường.
Cách nhiệt và tiết kiệm năng lượng
Gạch bê tông khí chưng áp SCL-BLOCK có hệ số dẫn nhiệt rất thấp, vì vậy sẽ dẫn đến hiệu ứng đông ấm, hạ mát. Cũng nhờ vậy, mức điện dùng cho điều hòa nhiệt độ được tiết kiệm đến 40%, tạo giá trị lâu dài cho người sử dụng. Đồng thời, tường ngăn xây bằng gạch bê tông khí chưng áp SCL-BLOCK có thế chịu được trên 1200ºC của những đám cháy thông thường và không thay đổi kết cấu khi bị phun nước lạnh đột ngột. Kết quả thử nghiệm cho thấy bức tường xây bằng gạch bê tông khí chưng áp SCL-BLOCK đảm bảo an toàn tối thiểu 4 tiếng trong đám cháy.
Độ bền vững cao
Gạch bê tông khí chưng áp SCL-BLOCK là loại vật liệu xây dựng có tính đồng nhất, có gốc là bê tông và được dưỡng hộ trong điều kiện hơi nước bão hòa ở áp suất cao. Nhờ quá trình chưng áp, các thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể được ổn định để tạo ra kết cấu vững chắc bao gồm chủ yếu là khoáng tobermorite. Vì thế, gạch bê tông khíchưng áp SCL-BLOCK có độ bền vững theo thời gian, có cường độ chịu lực cao nhất trong các loại vật liệu có dạng xốp và ổn định hơn các dạng gạch bê tông thông thường.
Độ chính xác cao
Gạch bê tông khí chưng áp SCL-BLOCK có kích thước xây dựng khá lớn, được sản xuất theo đúng kích thước quy chuẩn, giúp việc xây tường có độ chính xác cao, giảm thất thoát lượng vữa để trát phẳng mặt.Chính điều này góp phần giảm phí vữa và thời gian hoàn thành so với gạch đất nung thông thường.
Chống nhiều loại côn trùng
Gạch bê tông khí chưng áp SCL-BLOCK là loại vật liệu không bị tấn công bởi mối, mọt, kiến hoặc các sinh vật khác trong điều kiện khí hậu nhiệt đới.
Thân thiện với môi trường
Gạch bê tông khí chưng áp SCL-BLOCK là sản phẩm thân thiện môi trường, từ nguồn nguyên liệu cho đến quy trình sản xuất. Sản phẩm giảm thiểu lượng thải gây ô nhiễm môi trường và khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Tại Việt Nam, sản phẩm gạch bê tông khí chưng áp được khuyến khích sử dụng bởi Hội đồng Công trình Xanh Việt Nam
Bảng so sánh giữa gạch thường và Gạch bê tông khí chưng áp ACC SCL -BLOCK
TT |
Nội dung |
Gạch đất sét nung |
Gạch bê tông khí chưng áp SCL-BLOCK |
So sánh |
1 |
Nguyên liệu và công nghệ sản xuất |
Sử dụng đất sét, tạo hình dẻo và nung trong lò |
Sử dụng phối liệu xi măng, tro bay, vôi, thạch cao, bột nhôm |
Tốt cho môi trường, tiết kiệm nguồn tài nguyên đất |
2 |
Khối lượng thể tích (kg/m³) |
1.800(đặc) 1.300 (gạch lỗ) |
400 ÷ 800 |
Nhẹ hơn, giảm kết cấu móng và cột, giảm 10-15% chi phí xây thô |
1m³ gạch |
700 viên |
41,6 viên 600×200×200 55,5 viên 600×150×200 83,3 viên 600×100×200 |
Đa dạng về kích thước |
|
3 |
Độ cách âm(Db) |
28 |
40 ÷ 47 |
Cách âm tốt hơn, giảm ồn do các thiết bị bên ngoài gây nên |
4 |
Hệ số dẫn nhiệt(W/mº/k) |
0,81 |
0,11 ÷ 0,18 |
Cách âm tốt hơn, giảm 40% chi phí điện cho máy điều hòa |
5 |
Chống cháy |
1÷2 giờ |
trên 4 giờ |
Kéo dài thời gian chống cháy khi hỏa hoạn xảy ra là rất quan trọng |
6 |
Độ co ngót(mm/m) Độ co khô |
Không tiêu chuẩn |
<0,2mm/m |
Giúp các kỹ sư kết cấu tính toán chính xác hơn thiết kế |
7 |
Lắp ráp đường điện nước |
Khó khăn |
Dễ dàng |
Thao tác nhanh, giảm thời gian thi công |
8 |
Bể, nứt, gãy |
<5 ÷ 10% |
<2% |
Giảm hư hỏng và tránh hao hụt vật liệu |
9 |
Khả năng chống chấn động |
Không cao, dễ tự phá hủy khi có chấn động |
Khối xây bê tông khí có khả năng hấp thụ xung lực tốt |
Chịu chấn động, động đất tốt hơn |
10 |
Tốc độ xây trong một ngày(m³/ngày) |
8 ÷ 12 |
25 |
Đẩy nhanh tiến độ thi công, có lợi cho nhà thầu và chủ đầu tư |
11 |
Mạch vữa xây |
1 ÷ 2cm |
3 ÷ 5 mm |
Liên kết mạch mỏng, tiết kiệm vật tư và nhân công |
12 |
Lớp vữa trát |
1.5 ÷ 3.0cm |
0.8 ÷ 1.5cm |
Gạch phẳng và đồng đều nên không cần trát dày |
13 |
Ứng dụng trong tương lai |
Càng giảm |
Càng tăng |
Chính phủ khuyến khích sử dụng thay thế gạch đất sét nung |
14 |
Chủ trương nhà nước |
Hạn chế |
Ưu tiên |
Theo chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 16/4/2012 của Thủ trướng Chính phủ |